
Bài 81: My Mother
| My mother does so many things. |
| She has a job at a dress store; she cooks our meals; she cleans the house; she feeds the pets, and she still finds time to spend with us. |
| My mother is always busy, but she says that her favorite time is time that she spends with us. |
| My mother works from Monday to Friday. |
| When she comes home from work, she makes something for supper. |
| We usually do the dishes, so that she won’t have to do them. |
| After supper she helps us with our homework, or she sits down to watch television. |
| Some nights she goes shopping, and she takes whoever wants to go with her. |
| Mothers are a little bit of everything. |
| My mother is like a teacher when she helps us with our homework. |
| She is like a nurse when she looks after us when we’re ill. |
| She is like a cook when she makes meals for us. |
| She says that cleaning the house is her least favorite thing. |
| She says that the house gets dirty again right after you clean it. |
| She gets my father, my brothers, sister and me to help her with the cleaning. |
| My mother washes all our clothes, and sometimes she irons them if they need it. |
| My mother says that there are not enough hours in a day. |
| We try to help my mother as much as we can. |
| There is a lot of work involved in keeping a home neat and organized. |
| Most of my friends’ mothers work. |
| Mothers are the people who you go to when you need to be comforted. |
| Mothers are the people who can make you feel better. |
| I’m glad that I have the mother that I have. |
| My mother is caring and funny. |
| She is fun to be around. |
BÀI DỊCH: MẸ TÔI
| Mẹ tôi làm rất nhiều thứ. |
| Mẹ có một công việc tại một cửa hàng quần áo; mẹ nấu bữa ăn cho chúng tôi; mẹ dọn dẹp nhà cửa; mẹ cho thú cưng ăn, và mẹ vẫn dành thời gian cho chúng tôi. |
| Mẹ tôi luôn bận rộn, nhưng bà nói rằng thời gian yêu thích của bà là thời gian dành cho chúng tôi. |
| Mẹ tôi làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu. |
| Khi mẹ đi làm về, mẹ làm một cái gì đó để ăn tối. |
| Chúng tôi thường làm các món ăn, vì vậy mẹ sẽ không phải làm chúng. |
| Sau bữa tối, mẹ giúp chúng tôi làm bài tập về nhà, hoặc mẹ ngồi xuống để xem tivi. |
| Một số tối, mẹ đi mua sắm, và mẹ dẫn bất cứ ai muốn đi cùng mẹ. |
| Những người mẹ là một chút của tất cả mọi thứ. |
| Mẹ tôi giống như một cô giáo khi bà giúp chúng tôi làm bài tập về nhà. |
| Mẹ giống như một y tá khi chăm sóc chúng tôi khi chúng tôi ốm. |
| Mẹ giống như một đầu bếp khi mẹ làm bữa ăn cho chúng tôi. |
| Mẹ nói rằng dọn dẹp nhà cửa là việc mẹ ít yêu thích nhất. |
| Mẹ nói rằng ngôi nhà sẽ bẩn trở lại ngay sau khi bạn dọn dẹp nó. |
| Mẹ được cha tôi, các anh trai, em gái và tôi giúp mẹ dọn dẹp. |
| Mẹ tôi giặt tất cả quần áo của chúng tôi, và đôi khi bà ủi chúng nếu chúng cần. |
| Mẹ tôi nói rằng không có đủ giờ trong một ngày. |
| Chúng tôi cố gắng giúp mẹ tôi nhiều nhất có thể. |
| Có rất nhiều công việc liên quan đến việc giữ một ngôi nhà ngăn nắp và có tổ chức. |
| Hầu hết mẹ của bạn bè tôi đều đi làm. |
| Mẹ là người bạn tìm đến khi bạn cần được vỗ về. |
| Mẹ là người có thể làm cho bạn cảm thấy tốt hơn. |
| Tôi vui vì tôi có một người mẹ như vậy. |
| Mẹ tôi là người quan tâm và vui tính. |
| Mẹ rất vui khi được ở bên. |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC:
