Bài 78: A Baby
My aunt just had a baby girl. |
We went to the hospital to visit my aunt and to see the new baby. |
My aunt was feeling fine, although she was just a bit tired. |
She walked with us to a big window that had lots of babies behind it. |
She pointed to a crib with a baby in it. |
The baby was wrapped in a pink blanket. |
We all said how pretty the baby looked. |
I couldn’t believe how tiny the baby was. |
She was asleep, so we couldn’t see her eyes. |
When the baby went home, we went to visit her. |
We heard the baby. |
She was crying. |
My aunt said that the baby was hungry. |
My aunt had a baby bottle full of warm milk. |
She fed the baby with it. |
The baby was happy after that. |
My aunt patted the baby on the back until the baby burped, and then the baby fell asleep. |
I held the baby. |
I looked at her tiny fingers and tiny toes. |
I was very careful with her. |
She opened her eyes and looked at me. |
I spoke to the baby, but I knew that she could not understand me. |
Babies have to learn to walk and talk. |
My aunt changed the baby. |
Babies wear diapers, so they need to be changed often. |
The baby has a lot of toys, but she is still too young to play with them. |
My aunt says that it won’t be long before the baby is crawling and trying to talk. |
Babies are cute. |
I have seen pictures of myself when I was a baby, and it’s hard to believe that I was once that small. |
BÀI DỊCH: MỘT EM BÉ
Dì tôi vừa có một bé gái. |
Chúng tôi đến bệnh viện để thăm dì tôi và để xem em bé mới chào đời. |
Dì tôi cảm thấy ổn, mặc dù bà chỉ hơi mệt. |
Cô ấy đi cùng chúng tôi đến một cửa sổ lớn có rất nhiều trẻ sơ sinh đằng sau nó. |
Cô ấy chỉ vào một cái cũi có một em bé trong đó. |
Em bé được quấn trong một chiếc chăn màu hồng. |
Tất cả chúng tôi đều nói rằng em bé trông xinh xắn như thế nào. |
Tôi không thể tin được rằng em bé nhỏ xíu như thế nào. |
Em ấy đã ngủ, vì vậy chúng tôi không thể nhìn thấy mắt cô ấy. |
Khi bé về nhà, chúng tôi đến thăm bé. |
Chúng tôi đã nghe thấy em bé. |
Em ấy đã khóc. |
Dì tôi nói rằng em bé đói. |
Dì tôi có một bình sữa ấm cho con bú. |
Dì đã cho em bé ăn sữa. |
Em bé đã rất vui sau đó. |
Dì tôi vỗ nhẹ vào lưng bé cho đến khi bé ợ hơi, sau đó bé mới ngủ thiếp đi. |
Tôi đã bế em bé. |
Tôi nhìn những ngón tay và ngón chân nhỏ xíu của em ấy. |
Tôi đã rất cẩn thận với em ấy. |
Em ấy mở mắt và nhìn tôi. |
Tôi đã nói chuyện với em bé, nhưng tôi biết rằng nó không thể hiểu được tôi. |
Trẻ sơ sinh phải tập đi và tập nói. |
Dì tôi đã thay đồ cho em bé. |
Trẻ sơ sinh mặc tã nên cần được thay tã thường xuyên. |
Em bé có rất nhiều đồ chơi, nhưng em vẫn còn quá nhỏ để chơi với chúng. |
Dì tôi nói rằng không bao lâu nữa em bé sẽ biết bò và cố gắng nói chuyện. |
Trẻ sơ sinh thật dễ thương. |
Tôi đã từng xem những bức ảnh của mình khi còn bé, và thật khó tin rằng tôi đã từng nhỏ như vậy. |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC:
[…] Bài 78: A Baby […]