Bài 77: Pretending
I like to pretend. |
I like to make up things that aren’t real. |
I use my imagination. |
I was pretending that I was in a time machine. |
I set the date for a prehistoric time. |
I turned on the time machine, and it buzzed and whirred and spun madly. |
When it stopped spinning, I opened the door and stepped out into a very thick jungle. |
I listened carefully to the sounds of the jungle. |
I could hear strange animal noises, and the leaves were rustling. |
I wasn’t sure if I had gone back in time or had just landed in a jungle somewhere in the twenty first century. |
It didn’t take me long to realize that I had indeed gone back in time. |
A very strange bird-like creature with a large beak flew overhead. |
I had never seen anything like it in my life. |
I took a few steps out into the long grass and ferns. |
I didn’t want to go too far away from my time machine. |
I heard a noise over on my right side. |
There was a man who looked quite different from me. |
He was dressed in an animal skin, and he carried a big stick. |
I didn’t want him to see me, so I hid behind a tree. |
He didn’t speak any language that I could understand. |
He grunted at someone who must have been in the distance. |
Then, I felt the earth shake beneath my feet. |
I heard giant thumps on the ground as the floor of the jungle shook. |
The man in the animal skin began to run. |
I saw why he was running. |
A giant dinosaur appeared above the tops of the trees. |
It was bigger than anything I had ever seen. |
My heart began to pound in my chest. |
It was coming toward me. |
I ran toward my time machine and jumped in. |
I set the dial for the twenty-first century. |
The machine whirred and buzzed. |
My time machine landed in the twenty-first century. |
I got away just in time. |
BÀI DỊCH: GIẢ VỜ
Tôi thích giả vờ. |
Tôi thích bịa ra những thứ không có thật. |
Tôi sử dụng trí tưởng tượng của mình. |
Tôi đang giả vờ rằng tôi đang ở trong một cỗ máy thời gian. |
Tôi đặt ngày cho thời tiền sử. |
Tôi bật cỗ máy thời gian lên, nó kêu vù vù và quay tít một cách điên cuồng. |
Khi nó ngừng quay, tôi mở cửa và bước ra một khu rừng rậm rất rậm rạp. |
Tôi cẩn thận lắng nghe âm thanh của khu rừng. |
Tôi có thể nghe thấy tiếng động vật lạ, và tiếng lá xào xạc. |
Tôi không chắc mình đã quay ngược thời gian hay vừa đáp xuống một khu rừng ở đâu đó vào thế kỷ XXI. |
Tôi không mất nhiều thời gian để nhận ra rằng tôi thực sự đã quay ngược thời gian. |
Một sinh vật giống chim rất lạ với chiếc mỏ lớn bay trên đầu. |
Tôi chưa bao giờ nhìn thấy bất cứ điều gì giống như nó trong đời. |
Tôi bước vài bước ra bãi cỏ dài và cây dương xỉ. |
Tôi không muốn đi quá xa cỗ máy thời gian của mình. |
Tôi nghe thấy một tiếng ồn ở phía bên phải của tôi. |
Có một người đàn ông trông khá khác với tôi. |
Anh ta mặc một bộ da thú, và anh ta mang theo một cây gậy lớn. |
Tôi không muốn anh ta nhìn thấy tôi, vì vậy tôi đã trốn sau một cái cây. |
Anh ấy không nói bất kỳ ngôn ngữ nào mà tôi có thể hiểu được. |
Anh ta càu nhàu với một người chắc hẳn đang ở đằng xa. |
Sau đó, tôi cảm thấy đất rung chuyển dưới chân mình. |
Tôi nghe thấy những tiếng đập mạnh trên mặt đất khi sàn của khu rừng rung chuyển. |
Người đàn ông trong bộ da thú bắt đầu chạy. |
Tôi đã hiểu tại sao anh ta lại chạy. |
Một con khủng long khổng lồ xuất hiện trên ngọn cây. |
Nó lớn hơn bất cứ thứ gì tôi từng thấy. |
Tim tôi bắt đầu đập thình thịch trong lồng ngực. |
Nó đang tiến về phía tôi. |
Tôi chạy về phía cỗ máy thời gian của mình và nhảy vào. |
Tôi đặt mặt số cho thế kỷ XXI. |
Máy chạy vù vù và kêu inh ỏi. |
Cỗ máy thời gian của tôi đã hạ cánh vào thế kỷ XXI. |
Tôi đã đi đúng lúc. |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC: