Bài 94: Amy
Amy was a girl who came into our classroom. |
She had many things wrong with her. |
Amy was in a wheelchair, and she couldn’t talk. |
She couldn’t make her hands and feet do what she wanted them to do. |
We wondered why Amy would even be in our class, because she really couldn’t do much of anything. |
Amy had a teaching assistant who had to stay with her all the time. |
One day the teaching assistant got called away. |
I had to look after Amy. |
I was afraid to look after her. |
I really didn’t know what to do. |
I sat beside Amy, and I smiled at her. |
She smiled back at me. |
I never realized before that she had such a nice smile. |
Amy made a noise. |
It seemed like she wanted a crayon that was lying beside her. |
I put the crayon into her hand. |
She had trouble holding it, but eventually she got the crayon into her hand well enough so that she could make marks on the paper that was on the tray in front of her. |
Amy spent a long time making marks on the paper. |
She tried so hard to create whatever it was that she was drawing. |
She worked for a long time. |
I just watched her, and I gave her a lot of credit for not giving up when she obviously had so many problems. |
When she was finally done, she picked up the paper with great difficulty. |
With a look of pride on her face, she handed me the picture. |
It was for me. |
I was very touched that she spent all that time drawing something for me. |
I thanked Amy and smiled at her. |
I told her I loved the picture. |
I still have that picture, although I’m not sure what it is a picture of. |
I learned a lot from Amy that day. |
I saw a brave girl who wouldn’t give up. |
Whenever I think my problems are too big to handle, I think of Amy and I remember her smile. |
BÀI DỊCH: Amy
Amy là một cô gái đến lớp học của chúng tôi. |
Cô ấy đã có nhiều điều ngang trái với cô ấy. |
Amy phải ngồi xe lăn và cô ấy không thể nói chuyện. |
Cô không thể bắt tay và chân của mình làm những gì cô muốn. |
Chúng tôi tự hỏi tại sao Amy thậm chí còn ở trong lớp của chúng tôi, bởi vì cô ấy thực sự không thể làm được gì nhiều. |
Amy có một trợ lý giảng dạy luôn phải ở bên cạnh cô. |
Một ngày nọ, người trợ giảng được gọi đi. |
Tôi phải chăm sóc Amy. |
Tôi sợ phải chăm sóc cô ấy. |
Tôi thực sự không biết phải làm gì. |
Tôi ngồi bên cạnh Amy, và tôi mỉm cười với cô ấy. |
Cô ấy cười đáp lại tôi. |
Tôi chưa bao giờ nhận ra rằng cô ấy có một nụ cười đẹp như vậy. |
Amy ồn ào. |
Có vẻ như cô ấy muốn có một cây bút chì màu đang nằm bên cạnh mình. |
Tôi đặt bút chì màu vào tay cô ấy. |
Cô ấy đã gặp khó khăn khi cầm nó, nhưng cuối cùng cô ấy đã cầm được cây bút màu vào tay mình đủ tốt để cô ấy có thể đánh dấu trên tờ giấy để trên khay trước mặt mình. |
Amy đã dành một thời gian dài để đánh dấu trên giấy. |
Cô ấy đã rất cố gắng để tạo ra bất cứ thứ gì mà cô ấy đang vẽ. |
Cô ấy đã làm việc trong một thời gian dài. |
Tôi chỉ quan sát cô ấy, và tôi đã đánh giá cao cô ấy vì đã không bỏ cuộc khi rõ ràng cô ấy có quá nhiều vấn đề. |
Cuối cùng, khi cô ấy đã hoàn thành, cô ấy nhặt tờ giấy với một khó khăn rất lớn. |
Với vẻ mặt đầy tự hào, cô ấy đưa cho tôi tấm hình. |
Nó là dành cho tôi. |
Tôi rất cảm động vì cô ấy đã dành tất cả thời gian đó để vẽ một cái gì đó cho tôi. |
Tôi cảm ơn Amy và mỉm cười với cô ấy. |
Tôi nói với cô ấy rằng tôi yêu bức tranh. |
Tôi vẫn còn giữ bức ảnh đó, mặc dù tôi không chắc đó là bức ảnh gì. |
Tôi đã học được rất nhiều điều từ Amy ngày hôm đó. |
Tôi thấy một cô gái dũng cảm không bỏ cuộc. |
Bất cứ khi nào tôi nghĩ vấn đề của mình quá lớn để giải quyết, tôi nghĩ đến Amy và tôi nhớ nụ cười của cô ấy. |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC: