
Bài 63: My First Job
| I just got a job at the grocery store. |
| This is my first job. |
| I will receive a pay cheque every two weeks. |
| I wear a uniform. |
| The uniform has the name of the grocery store on it. |
| I have many jobs at the grocery store. |
| I have to collect all the carts from the parking lot and bring them back into the store. |
| I have to put all the produce out for the people to see. |
| I will be putting out the vegetables. |
| There are carrots, lettuce, cabbages, cucumbers and beans to put out this morning. |
| I also have to put the fruit out on the stands so that it looks nice. |
| The oranges roll away when I put them out, so I have to be careful. |
| I put out the apples, bananas and grapes. |
| I stack boxes up so that people can buy cereal and cookies. |
| I have to be careful, or the boxes will fall. |
| There are cans of things which also need to be placed on the shelves. |
BÀI DỊCH: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN CỦA TÔI
| Tôi vừa nhận được một công việc ở cửa hàng tạp hóa. |
| Đây là công việc đầu tiên của tôi. |
| Tôi sẽ nhận được séc lương hai tuần một lần. |
| Tôi mặc một bộ đồng phục. |
| Đồng phục có tên của cửa hàng tạp hóa trên đó. |
| Tôi có nhiều công việc ở cửa hàng tạp hóa. |
| Tôi phải thu thập tất cả các xe từ bãi đậu xe và mang chúng trở lại cửa hàng. |
| Tôi phải đưa tất cả các sản phẩm ra cho mọi người xem. |
| Tôi sẽ đưa rau ra. |
| Sáng nay có cà rốt, rau diếp, bắp cải, dưa chuột và đậu. |
| Tôi cũng phải bày trái cây ra khán đài sao cho đẹp mắt. |
| Những quả cam lăn đi khi tôi bỏ chúng ra, vì vậy tôi phải cẩn thận. |
| Tôi đặt táo, chuối và nho ra. |
| Tôi xếp các hộp lên nhau để mọi người có thể mua ngũ cốc và bánh quy. |
| Tôi phải cẩn thận, nếu không những chiếc hộp sẽ rơi xuống. |
| Có những thứ đồ hộp cũng cần được đặt trên giá. |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC:
➡ Bài 64: The Lie
➡ TẢI: 100 Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Cơ Bản
[…] Bài 63: My First Job […]