Bài 56: Winter
Once the fall is over and the snowflakes start to fall I get very excited. |
I can hardly wait for the ground to be covered with a blanket of white snow. |
I put on my mittens, my scarf, my hat, coat and winter boots, and I run out into the fluffy snow. |
I have to be careful not to slip on the ice. |
It can get very icy and cold in the winter. |
The first thing that I do is to build a snowman. |
I sometimes build a snow fort too. |
My friends and I like to have a good snowball fight. |
We laugh a lot, and our cheeks and noses get very red. |
When we get too cold, we go into the house and have a cup of hot chocolate. |
My father fills the backyard with water that freezes and turns into an ice rink. |
When the ice is hard enough, my friends and I get our skates and we go out on the ice to play hockey. |
All of my friends own hockey sticks. |
I am usually the goalie, and I have to keep the puck from going into the net. |
My sister and her friends don’t really like to play hockey. |
They would rather just skate around on the ice. |
I took skating lessons, so I don’t usually fall down. |
My little brother is just learning to skate, so he falls down a lot. |
My father has to shovel the snow off the paths and the driveway in the winter. |
I help him. |
Shovelling snow is hard work. |
When my Dad and I finish shovelling the driveway, we go into the house and warm our hands and feet in front of the fireplace. |
There is probably nothing more beautiful than fresh fallen snow on the trees. |
In the morning, when the sun shines on the snow, it glistens. |
I like to leave my footprints in the snow. |
Winter can be very beautiful and exciting. |
BÀI DỊCH: MÙA ĐÔNG
Khi mùa thu kết thúc và những bông tuyết bắt đầu rơi, tôi rất phấn khích. |
Tôi khó có thể chờ đợi cho đến khi mặt đất được bao phủ bởi một tấm chăn tuyết trắng. |
Tôi mang găng tay, khăn quàng cổ, mũ, áo khoác và ủng mùa đông, và tôi chạy ra ngoài trời tuyết mịn. |
Tôi phải cẩn thận để không bị trượt trên mặt băng. |
Nó có thể trở nên rất băng giá và lạnh giá vào mùa đông. |
Điều đầu tiên tôi làm là xây một người tuyết. |
Đôi khi tôi cũng xây một pháo đài tuyết. |
Bạn bè của tôi và tôi thích có một trận đấu ném tuyết hay. |
Chúng tôi cười rất nhiều, má và mũi của chúng tôi rất đỏ. |
Khi chúng tôi quá lạnh, chúng tôi vào nhà và uống một cốc sô cô la nóng. |
Cha tôi đổ đầy nước vào sân sau, đóng băng và biến thành một sân trượt băng. |
Khi băng đủ cứng, tôi và bạn bè mang giày trượt và chúng tôi đi chơi khúc côn cầu trên băng. |
Tất cả bạn bè của tôi đều sở hữu gậy khúc côn cầu. |
Tôi thường là thủ môn, và tôi phải giữ cho bóng không vào lưới. |
Em gái tôi và bạn bè của cô ấy không thực sự thích chơi khúc côn cầu. |
Họ chỉ muốn trượt băng xung quanh. |
Tôi đã học trượt băng, vì vậy tôi thường không bị ngã. |
Em trai tôi mới tập trượt băng nên bị ngã rất nhiều. |
Cha tôi phải xúc tuyết trên các lối đi và đường lái xe vào mùa đông. |
Tôi giúp anh ấy. |
Xúc tuyết là công việc khó khăn. |
Khi bố tôi và tôi xúc xong đường lái xe, chúng tôi vào nhà và sưởi ấm tay chân trước lò sưởi. |
Có lẽ không có gì đẹp hơn tuyết rơi tươi trên cây. |
Buổi sáng, khi ánh nắng chiếu vào tuyết lấp lánh. |
Tôi thích để lại dấu chân của mình trên tuyết. |
Mùa đông có thể rất đẹp và thú vị. |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC: