
Bài 55: Spring
| It rains a lot in the spring. |
| The trees are full of buds, and the flowers are starting to bloom. |
| My favorite spring flowers are tulips and daffodils. |
| The birds come back from the south. |
| I can always tell that spring is here when I see my first robin of the season. |
| The robins pull worms from the wet ground. |
| When it isn’t raining, my friends and I go outside and toss a ball around. |
| We look forward to the summer, but we are glad to get outside after the long winter. |
| The air smells so fresh in the spring. |
| My mother always tells me not to track mud into the house. |
| It’s very muddy in our yard in the springtime. |
| I wipe my muddy feet before I go into the house. |
| There are a lot of puddles in my yard. |
| I sometimes splash in the puddles, and I get wet and cold, so I have to go into the house. |
| I like it when the snow has melted, the rain has stopped, and the sun comes out. |
| On sunny days I always get together with my friends. |
| On those days we either ride our bikes or play ball. |
| My parents like to go for walks on spring evenings. |
| They also like to clean up the yard in the spring. |
| Everyone seems to be outside. |
| The springtime brings people out of their houses. |
BÀI DỊCH: MÙA XUÂN
| Trời mưa nhiều vào mùa xuân. |
| Cây cối đang đầy nụ, đang bắt đầu nở hoa. |
| Hoa mùa xuân yêu thích của tôi là hoa tulip và hoa thủy tiên vàng. |
| Chim về từ phương nam. |
| Tôi luôn có thể nói rằng mùa xuân đã đến khi tôi nhìn thấy chiếc áo đấu đầu tiên trong mùa giải. |
| Các chú chim Sơn Ca kéo giun từ mặt đất ẩm ướt. |
| Khi trời không mưa, tôi và các bạn ra ngoài ném bóng xung quanh. |
| Chúng tôi mong đợi mùa hè, nhưng chúng tôi rất vui khi được ra ngoài sau mùa đông dài. |
| Không khí có mùi trong lành của mùa xuân. |
| Mẹ tôi luôn dặn tôi không được để bùn vào nhà. |
| Vào mùa xuân, sân của chúng tôi rất lầy lội. |
| Tôi lau bàn chân lấm lem bùn đất của mình trước khi vào nhà. |
| Có rất nhiều vũng nước trong sân của tôi. |
| Đôi khi tôi té nước vào vũng nước, ướt và lạnh, nên tôi phải vào nhà. |
| Tôi thích nó khi tuyết đã tan, mưa đã ngừng và mặt trời ló dạng. |
| Vào những ngày nắng, tôi luôn tụ tập với bạn bè của mình. |
| Vào những ngày đó, chúng tôi đạp xe hoặc chơi bóng. |
| Bố mẹ tôi thích đi dạo vào những buổi tối mùa xuân. |
| Họ cũng thích dọn dẹp sân vào mùa xuân. |
| Mọi người dường như đang ở bên ngoài. |
| Mùa xuân đưa con người ra khỏi nhà. |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC:
➡ Bài 56: Winter
➡ TẢI: 100 Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Cơ Bản