| Tôi và gia đình đã đi nghỉ ở Hồ Huron. |
| Nước ở đó đẹp và trong xanh, cát trắng mịn. |
| Tuần mà chúng tôi ở đó rất nóng. |
| Trời nắng gắt nhưng nước vẫn rất lạnh. |
| Tôi đi bơi và cố gắng bắt những con cá nhỏ trong tay. |
| Tôi đã cẩn thận để không bị cháy nắng. |
| Chúng tôi đã ở tại một khách sạn có một hồ bơi và một phòng trò chơi. |
| Tôi chơi pinball và trò chơi điện tử đôi khi. |
| Tôi thích bơi trong hồ bơi của khách sạn, nhưng tôi thích bãi biển hơn. |
| Tôi sẽ nằm trên một chiếc khăn tắm biển lớn và được sưởi ấm; sau đó tôi sẽ nhảy xuống nước và tắm mát. |
| Đôi khi tôi chỉ nằm dài trên cát và nhìn những con sóng cuộn vào bờ. |
| Tôi tìm thấy một số vỏ sò, và tôi thấy một con cua đang đi trên cát. |
| Lúc đầu tôi hơi cô đơn vì không quen ai ở đó. |
| Không lâu trước khi tôi gặp một số đứa trẻ khác cùng tuổi. |
| Chúng tôi cùng nhau xây lâu đài cát và bơi trong hồ. |
| Những đứa trẻ khác đến từ các thị trấn khác nhau, vì vậy chúng tôi kể cho nhau nghe những câu chuyện về trường học và bạn bè của chúng tôi. |
| Chúng tôi nhận thấy rằng chúng tôi có rất nhiều điểm chung mặc dù chúng tôi đến từ những nơi khác nhau. |
| Gia đình chúng tôi đã cùng nhau đi ăn nhà hàng. |
| Chúng tôi chơi bóng chuyền trên bãi biển, và chúng tôi ngồi quanh đống lửa trại vào ban đêm và hát những bài hát. |
| Tại lửa trại, chúng tôi sẽ nướng kẹo dẻo trên một cái que. |
| Tôi luôn đốt kẹo dẻo của mình. |
| Vậy được rồi. |
| Tôi thích họ theo cách đó. |
| Chủ yếu chúng tôi chỉ bơi trong hồ cho đến khi chúng tôi rất mệt. |
| Tôi rất tiếc khi kỳ nghỉ của chúng tôi kết thúc. |
| Tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở Hồ Huron. |
| Tôi đã gặp một số người bạn rất tốt ở đó. |
| Chúng tôi vẫn viết thư cho nhau. |
| Có lẽ chúng ta sẽ gặp nhau vào mùa hè năm sau. |