Bài 52: My Classroom
My classroom is a large room. |
It is full of brightly coloured pictures. |
My teacher hangs pictures up all over the walls. |
There are blackboards at the front of the room. |
My teacher always has writing all over the blackboards. |
Sometimes the chalk squeaks when she writes on the blackboard. |
We cover our ears when that happens. |
Our classroom is full of desks. |
There are a lot of students in our class. |
Our desks are full of books, notebooks and pens. |
I try to keep my desk neat, but I have a lot of things in there. |
My ruler and pencils are always falling out of my desk. |
At the back of the room is a bookcase full of books. |
We can sign those books out and take them home to read. |
I have read a lot of the books. |
I like mysteries and biographies, so I have taken many of those home. |
There are also tables at the back of the room. |
That is where we do our artwork. |
We spread out big sheets of paper, and we use paints or crayons to make pictures. |
Sometimes we cut things out of magazines with scissors and we glue pictures to the paper. |
I like art class. |
After school, my friends and I often erase the blackboards for the teacher. |
Then we take the erasers outside and clap them together to get the chalk dust out of them. |
My friends and I walk home together and talk about what we did in school and what we’re going to do after supper. |
BÀI DỊCH: PHÒNG HỌC CỦA TÔI
Phòng học của tôi là một căn phòng lớn. |
Nó có đầy đủ các hình ảnh màu sắc rực rỡ. |
Giáo viên của tôi treo những bức tranh lên khắp các bức tường. |
Có bảng đen ở phía trước của căn phòng. |
Giáo viên của tôi luôn có chữ viết trên bảng đen. |
Đôi khi viên phấn phát ra tiếng kêu khi cô viết trên bảng đen. |
Chúng tôi bịt tai khi điều đó xảy ra. |
Lớp học của chúng tôi có đầy đủ bàn học. |
Có rất nhiều học sinh trong lớp của chúng tôi. |
Bàn học của chúng tôi đầy sách, vở và bút. |
Tôi cố gắng giữ cho bàn làm việc gọn gàng, nhưng tôi có rất nhiều thứ trong đó. |
Thước và bút chì của tôi luôn rơi ra khỏi bàn của tôi. |
Ở phía sau phòng là một tủ sách đầy ắp sách. |
Chúng ta có thể ký những cuốn sách đó ra và mang về nhà để đọc. |
Tôi đã đọc rất nhiều cuốn sách. |
Tôi thích những điều bí ẩn và tiểu sử, vì vậy tôi đã mang nhiều thứ đó về nhà. |
Ngoài ra còn có bàn ở phía sau của căn phòng. |
Đó là nơi chúng tôi thực hiện tác phẩm nghệ thuật của mình. |
Chúng tôi trải ra những tờ giấy lớn, và chúng tôi sử dụng sơn hoặc bút chì màu để tạo ra những bức tranh. |
Đôi khi, chúng tôi cắt mọi thứ ra khỏi tạp chí bằng kéo và chúng tôi dán ảnh vào giấy. |
Tôi thích lớp học nghệ thuật. |
Sau giờ học, tôi và các bạn thường xóa bảng đen cho cô giáo. |
Sau đó, chúng ta lấy tẩy bên ngoài và vỗ vào nhau để lấy bụi phấn ra khỏi chúng. |
Bạn bè của tôi và tôi cùng nhau đi bộ về nhà và nói về những gì chúng tôi đã làm ở trường và những gì chúng tôi sẽ làm sau bữa ăn tối. |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC: