Bài 44: Money
I keep my money in the bank. |
I have saved up my money. |
I saved all my pennies in a jar. |
A penny is only worth one cent. |
I have nickels. |
A nickel is worth five cents. |
A dime is worth ten cents. |
A quarter is worth twenty-five cents. |
A quarter is a quarter of a dollar. |
Four quarters make up a dollar. |
A dollar is worth one hundred cents. |
I saved up all of my dollars. |
Our dollars used to be paper, but now they are coins. |
We call our dollars loonies. |
It is a funny name. |
We also have two dollar coins. |
We call those toonies. |
We have five dollar bills and ten dollar bills. |
If you are lucky you will have twenty dollar bills, fifty dollar bills and even hundred dollar bills. |
Our bills in Canada are different colours. That makes them easy to recognize if you go somewhere to spend them. |
It is wise to save your money. |
If you save enough, you could have hundreds or thousands of dollars. |
BÀI DỊCH: TIỀN BẠC
Tôi giữ tiền của tôi trong ngân hàng. |
Tôi đã tiết kiệm được tiền của mình. |
Tôi đã để dành tất cả những đồng xu của mình trong một cái lọ. |
Một xu chỉ đáng giá một xu. |
Tôi có những niken. |
Một niken trị giá năm xu. |
Một xu có giá trị bằng mười xu. |
Một phần tư trị giá 25 xu. |
Một phần tư là một phần tư đô la. |
Bốn phần tư tạo thành một đô la. |
Một đô la trị giá một trăm xu. |
Tôi đã tiết kiệm được tất cả số tiền của mình. |
Đô la của chúng ta từng là giấy, nhưng bây giờ chúng là tiền xu. |
Chúng tôi gọi đô la của chúng tôi là loonies. |
Đó là một cái tên vui nhộn. |
Chúng tôi cũng có hai đồng đô la. |
Chúng tôi gọi đó là những chiếc bánh toonies. |
Chúng tôi có năm tờ đô la và mười tờ đô la. |
Nếu bạn may mắn, bạn sẽ có những tờ 20 đô la, những tờ 50 đô la và thậm chí những tờ bạc trăm đô la. |
Hóa đơn của chúng tôi ở Canada có nhiều màu khác nhau. Điều đó làm cho chúng dễ dàng nhận ra nếu bạn đi đâu đó để tiêu chúng. |
Đó là khôn ngoan để tiết kiệm tiền của bạn. |
Nếu bạn tiết kiệm đủ, bạn có thể có hàng trăm hoặc hàng nghìn đô la. |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC:
➡ Bài 45: Manners
➡ TẢI: 100 Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Cơ Bản