Luyện Nghe

Luyện Nghe Tiếng Anh Cơ Bản – Bài 34: The Kitchen

Bài 34: The Kitchen

The kitchen is where we make and eat our meals.
There is a stove in the kitchen.
Inside the stove there is an oven where you bake things.
You can put a cake into the oven to bake.
On top of the stove are burners. The burners get hot.
You put pots or pans on the burners.
The refrigerator is where we store the food that needs to be kept cold.
We keep milk, eggs, cheese and vegetables in the refrigerator.
At the top of the refrigerator is the freezer.
The freezer keeps things frozen.
We have frozen vegetables, ice cream and ice cubes in the freezer.
We have a toaster in the kitchen. You put the bread in the toaster, and it turns into toast.
We have an electric kettle.
We boil water to make tea in the kettle.
There is a double sink in the kitchen. That is where we wash the dishes.
We turn on the hot tap, and put some dish detergent into the sink to wash the dishes.
Sometimes we put the dishes into the dishwasher, and the dishwasher washes the dishes.
There are other things in the kitchen.
There are utensils like knives, forks and spoons.
There are tea towels and dish clothes.
There are oven mitts and pot holders to take hot things out of the oven.
There are pots to cook and boil things in.
There are pans to fry things.
We have dishes that we eat from.
We have plates for our dinner, and bowls that we can put our soup in.
We drink from cups, or coffee mugs, or glasses.
We keep our juice in a pitcher or a jug.
There is a timer that you can set when you are cooking. The timer buzzes when the food is ready.
We also have a microwave oven in the kitchen.
If we are in a hurry, we cook our food in the microwave.

BÀI DỊCH: NHÀ BẾP

Nhà bếp là nơi chúng ta chế biến và ăn các bữa ăn của mình.
Có một bếp trong nhà bếp.
Bên trong bếp có lò nướng để bạn nướng đồ.
Bạn có thể cho bánh vào lò để nướng.
Trên đầu bếp có các đầu đốt. Đầu đốt nóng lên.
Bạn đặt nồi hoặc chảo lên đầu đốt.
Tủ lạnh là nơi chúng ta bảo quản những thực phẩm cần giữ lạnh.
Chúng tôi giữ sữa, trứng, pho mát và rau trong tủ lạnh.
Trên cùng của tủ lạnh là ngăn đá.
Ngăn đá giữ cho mọi thứ đông lạnh.
Chúng tôi có rau đông lạnh, kem và đá viên trong tủ đông.
Chúng tôi có một máy nướng bánh mì trong nhà bếp. Bạn cho bánh mì vào máy nướng bánh mì, và nó sẽ biến thành bánh mì nướng.
Chúng tôi có một ấm đun nước điện.
Chúng ta đun sôi nước để pha trà trong ấm.
Có một bồn rửa đôi trong nhà bếp. Đó là nơi chúng tôi rửa bát.
Chúng tôi bật vòi nước nóng, và cho một ít chất tẩy rửa vào bồn rửa để rửa bát.
Đôi khi chúng ta cho bát đĩa vào máy rửa bát, và máy rửa bát sẽ rửa sạch bát đĩa.
Có những thứ khác trong nhà bếp.
Có những đồ dùng như dao, nĩa và thìa.
Có khăn tắm và quần áo đựng bát đĩa.
Có găng tay lò và giá đỡ nồi để lấy đồ nóng ra khỏi lò.
Có nồi để nấu và luộc các thứ trong đó.
Có chảo để chiên các thứ.
Chúng tôi có những món ăn mà chúng tôi ăn.
Chúng tôi có đĩa cho bữa tối của chúng tôi và bát để chúng tôi có thể đặt súp của mình vào.
Chúng tôi uống từ cốc, hoặc cốc cà phê, hoặc ly.
Chúng tôi giữ nước trái cây của chúng tôi trong một bình hoặc một cái bình.
Có một bộ hẹn giờ mà bạn có thể đặt khi đang nấu ăn. Bộ hẹn giờ kêu khi thức ăn đã sẵn sàng.
Chúng tôi cũng có một lò vi sóng trong nhà bếp.
Nếu chúng ta đang vội, chúng ta nấu thức ăn của chúng ta trong lò vi sóng.

XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC:

Bài 35: Vegetables

TẢI: 100 Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Cơ Bản 

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x