Bài 31: Describing Things
| Some things are different shapes. |
| They can be described by their shape. |
| A circle is round. |
| A compact disc is a circle. |
| A square has four equal sides. |
| A rectangle is similar, but two of the sides are longer. |
| A triangle has only three sides. |
| Have you ever seen anyone play a triangle in an orchestra? |
| The word “triangle” can stand for an instrument or a shape. |
| An oval is rounded, but it is not round. |
| An egg is an oval shape. |
| The floor is flat. |
| If something is smooth, it has no bumps or lumps |
| Silk is smooth. |
| Some things are rough. |
| Sandpaper is rough. |
| If something is dull, it is not sharp or pointed. |
| A dull knife will not cut bread because the blade is not sharp. |
| If something is pointed, it has a sharp end. |
| A sharp pencil has a pointed end. |
| A pencil that has been used a lot, and hasn’t been sharpened has a dull end. |
| Some things are soft. |
| A teddy bear is soft. |
| It feels good to touch. |
| Some things are hard. |
| A rock is hard. |
| Soft can also represent a noise level. |
| If you have a soft voice, it is not very loud. |
| If someone tells you to speak softly, they want you to speak quietly. |
| “Loud” is the word used to describe noises that hurt your ears. |
| A big truck will make a loud noise. |
| Sometimes your mother will tell you that your music is too loud. |
BÀI DỊCH: MÔ TẢ ĐỒ VẬT
| Một số thứ có hình dạng khác nhau. |
| Chúng có thể được mô tả bằng hình dạng của chúng. |
| Một vòng tròn là hình tròn. |
| Đĩa compact là một hình tròn. |
| Một hình vuông có bốn cạnh bằng nhau. |
| Một hình chữ nhật tương tự, nhưng hai trong số các cạnh dài hơn. |
| Một tam giác chỉ có ba cạnh. |
| Bạn đã bao giờ thấy ai chơi Triagle trong dàn nhạc chưa? |
| Từ “Triagle” có thể là viết tắt của một nhạc cụ hoặc một hình dạng. |
| Một hình bầu dục tròn, nhưng nó không tròn. |
| Quả trứng là một hình bầu dục. |
| Cái sàn thì phẳng. |
| Nếu một cái gì đó mịn, nó không có vết hoặc cục |
| Lụa tơ tằm thì mịn. |
| Một số thứ thì thô. |
| Giấy nhám thô ráp. |
| Nếu một cái gì đó bị mờ, nó không sắc hoặc nhọn. |
| Một con dao xỉn màu sẽ không cắt được bánh mì vì lưỡi dao không sắc. |
| Nếu một cái gì đó là nhọn, nó có một đầu nhọn. |
| Bút chì nhọn có một đầu nhọn. |
| Một cây bút chì đã được sử dụng nhiều, và chưa được gọt giũa sẽ có phần đầu bị tù. |
| Một số thứ mềm mại. |
| Một con gấu bông mềm mại. |
| Cảm giác thích khi chạm vào. |
| Một số thứ thì cứng. |
| Một tảng đá là cứng. |
| Nhẹ nhàng cũng có thể đại diện cho một mức độ tiếng ồn. |
| Nếu bạn có một giọng nói nhẹ nhàng, nó không phải là to. |
| Nếu ai đó yêu cầu bạn nói nhẹ nhàng, họ muốn bạn nói nhỏ. |
| “Loud” là từ dùng để chỉ những tiếng ồn làm tổn thương tai của bạn. |
| Một chiếc xe tải lớn sẽ phát ra tiếng ồn lớn. |
| Đôi khi mẹ bạn sẽ nói với bạn rằng nhạc của bạn quá to. |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC:


[…] Bài 31: Describing Things […]