Bài 30: Months
There are twelve months in the year. |
January is the first month of the year. |
It is usually cold in January. |
February is the second month of the year. |
It is still winter when February comes. |
They say that March comes in like a lion and goes out like a lamb. |
That means that it is still usually cold, and sometimes stormy when March begins. |
By the time that March ends, the weather is starting to get a little better. |
April is the rainy month. |
April showers bring May flowers. |
Many of the spring flowers bloom in May. |
The weather can be quite mild in May. |
June is usually a nice warm month. |
Many people get married in June. |
July can be hot. |
People have vacations in July. |
It is a month to do summer things. |
It is still summer in August, but the summer is winding down. |
August is the time to have last minute vacations. |
In September, we go back to school. The autumn winds begin to blow. |
October really feels like autumn. |
October is Halloween time. |
November is when we really start to feel the chill. |
December is the Christmas month. |
Most people do a lot of Christmas shopping in December. |
They spend quite a bit of time getting ready for Christmas. |
All of the months are different. Which month were you born in? |
BÀI DỊCH: CÁC THÁNG
Có mười hai tháng trong năm. |
Tháng Giêng là tháng đầu tiên của năm. |
Nó thường lạnh vào tháng Giêng. |
Tháng Hai là tháng thứ hai trong năm. |
Tháng hai về vẫn còn là mùa đông. |
Họ nói rằng March đến như một con sư tử và ra đi như một con cừu non. |
Điều đó có nghĩa là trời vẫn thường lạnh, và đôi khi có bão khi tháng Ba bắt đầu. |
Vào thời điểm tháng 3 kết thúc, thời tiết bắt đầu tốt hơn một chút. |
Tháng 4 là tháng mưa. |
Những cơn mưa rào tháng Tư mang đến những bông hoa tháng Năm. |
Nhiều loài hoa mùa xuân nở vào tháng Năm. |
Thời tiết có thể khá ôn hòa vào tháng Năm. |
Tháng sáu thường là một tháng ấm áp tốt đẹp. |
Nhiều người kết hôn vào tháng Sáu. |
Tháng bảy có thể nóng. |
Mọi người có kỳ nghỉ vào tháng Bảy. |
Đó là một tháng để làm những việc mùa hè. |
Bây giờ vẫn là mùa hè tháng tám, nhưng mùa hè đang hạ gió. |
Tháng 8 là thời gian để có những kỳ nghỉ vào phút chót. |
Tháng 9, chúng tôi đi học lại. Những cơn gió mùa thu bắt đầu thổi. |
Tháng mười thực sự cảm thấy như mùa thu. |
Tháng 10 là thời gian Halloween. |
Tháng 11 là lúc chúng ta thực sự bắt đầu cảm thấy se lạnh. |
Tháng 12 là tháng Giáng sinh. |
Hầu hết mọi người mua sắm Giáng sinh vào tháng mười hai. |
Họ dành khá nhiều thời gian để chuẩn bị cho Giáng sinh. |
Tất cả các tháng đều khác nhau. Bạn sinh vào tháng mấy? |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC:
➡ Bài 31: Describing Things
➡ TẢI: 100 Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Cơ Bản