
It is cloudy. It is windy. It is foggy. It is stormy.
Bài 16: Weather
You can watch the weatherman on TV, |
to find out what the weather will be like. |
It might be a nice clear day with no clouds in the sky. |
The sun might be shining. |
It could be a cloudy day. |
Sometimes, cloudy days are just dull. |
On some cloudy days, it begins to rain or snow. |
Some days are rainy. |
You need a raincoat, umbrella and boots on a rainy day. |
Rain makes the flowers and grass grow. |
The weather forecast might say that it will be windy. |
You could have a gentle breeze. |
It might be very gusty so that the wind pushes you. |
It is dangerous if the wind is very strong. |
A hurricane or tornado is very dangerous. |
Once in a while, the weatherman says there will be hail. |
Hail stones are hard cold pellets of ice that fall from the sky. |
Sometimes, the weatherman will say that there will be snow flurries. |
Sometimes, there is just a light dusting of snow. |
Sometimes, there is a blizzard or a snowstorm. |
It can be dangerous driving through a blizzard. |
If there is a lot of snow, the streets have to be plowed. |
You need a hat, coat, mittens and boots on a very cold day. |
Sometimes, the weather forecast is wrong. |
The weatherman might say that it will be a sunny day, but then the clouds come in and it rains. |
That is not good if you are planning a picnic. |
I prefer sunny days that are warm but not too hot. |
I like to feel a gentle breeze to cool me down. |
BÀI DỊCH: Thời Tiết
Bạn có thể xem người dự báo thời tiết trên TV, |
để tìm hiểu xem thời tiết sẽ như thế nào. |
Đó có thể là một ngày đẹp trời, không có mây trên bầu trời. |
Mặt trời có thể đang chiếu sáng. |
Nó có thể là một ngày nhiều mây. |
Đôi khi, những ngày nhiều mây chỉ là âm u. |
Vào một số ngày nhiều mây, trời bắt đầu có mưa hoặc tuyết. |
Một số ngày mưa. |
Bạn cần áo mưa, ô và ủng vào ngày mưa. |
Mưa làm cỏ cây hoa lá phát triển. |
Dự báo thời tiết có thể nói rằng trời sẽ có gió. |
Bạn có thể có một làn gió nhẹ. |
Nó có thể rất mạnh để gió đẩy bạn. |
Sẽ rất nguy hiểm nếu gió rất mạnh. |
Bão hoặc lốc xoáy rất nguy hiểm. |
Thỉnh thoảng, người dự báo thời tiết nói rằng sẽ có mưa đá. |
Đá mưa đá là những viên đá lạnh cứng rơi từ trên trời xuống. |
Đôi khi, người dự báo thời tiết sẽ nói rằng sẽ có tuyết rơi. |
Đôi khi, chỉ là một hạt tuyết rơi nhẹ. |
Đôi khi, có bão tuyết hoặc bão tuyết. |
Có thể nguy hiểm khi lái xe trong trận bão tuyết. |
Nếu có nhiều tuyết, các đường phố phải được cào tuyết. |
Bạn cần có mũ, áo khoác, găng tay và ủng vào một ngày rất lạnh. |
Đôi khi, dự báo thời tiết bị sai. |
Người dự báo thời tiết có thể nói rằng trời sẽ nắng, nhưng mây kéo đến và trời đổ mưa. |
Điều đó không tốt nếu bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến dã ngoại. |
Tôi thích những ngày nắng ấm nhưng không quá nóng. |
Tôi thích cảm nhận một làn gió nhẹ để làm mát tôi. |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC: