Bài 10: Meals
Breakfast is very rushed at our house. |
My brothers and sisters and I have toast or cereal. |
We also have orange juice. |
On weekends my mother makes bacon and eggs for us. |
My father just has a cup of coffee for breakfast. |
My mother packs a lunch for all of us. |
We usually have a sandwich, a piece of fruit and a drink of juice or milk. |
My favorite sandwiches are egg salad, tuna, roast beef and ham. |
My brother always wants peanut butter and jam sandwiches. |
My mother sometimes packs a treat for us. |
Today we had cookies with our lunch. |
At supper time, the family sits around the table and talks about what they did all day. |
My mother makes good suppers. |
We sometimes have spaghetti. |
My mother makes a roast of beef with potatoes and vegetables quite often. |
She makes many different dishes out of chicken. |
She makes soups or stews. |
She also makes casseroles. |
My brothers and sisters and I have milk with our dinner. |
My parents sometimes have wine with their dinner. |
Sometimes we have salad before our dinner. |
I set the table for my mother. |
I put out the forks, the knives and spoons. |
I also put out glasses and fill them full of milk or water. |
For dessert, we sometimes have ice cream, cake or pie. |
My mother said that it is better to have fruit because it is better for you. |
Tonight I ate a peach for dessert. |
My favorite fruits are apples, peaches, plums and bananas. |
After supper, my mother always has a cup of tea with sugar and cream in it. |
After dinner, I help my mother with the dishes. |
Usually she washes the dishes, and I will dry them. |
BÀI DỊCH: Bữa ăn
Bữa sáng rất vội vã tại nhà của chúng tôi. |
Các anh chị em của tôi và tôi có bánh mì nướng hoặc ngũ cốc. |
Chúng tôi cũng có nước cam. |
Vào cuối tuần, mẹ tôi làm thịt xông khói và trứng cho chúng tôi. |
Cha tôi vừa uống một tách cà phê cho bữa sáng. |
Mẹ tôi chuẩn bị bữa trưa cho tất cả chúng tôi. |
Chúng tôi thường có một chiếc bánh sandwich, một miếng trái cây và một ly nước trái cây hoặc sữa. |
Món bánh mì yêu thích của tôi là salad trứng, cá ngừ, thịt bò nướng và giăm bông. |
Anh trai tôi luôn muốn có bơ đậu phộng và bánh mì kẹp mứt. |
Mẹ tôi thỉnh thoảng gói một món ăn cho chúng tôi. |
Hôm nay chúng tôi đã có bánh quy với bữa trưa của chúng tôi. |
Vào giờ ăn tối, cả gia đình ngồi quanh bàn và nói về những gì họ đã làm cả ngày. |
Mẹ tôi nấu những bữa tối ngon lành. |
Đôi khi chúng tôi có mì Ý. |
Mẹ tôi thường làm món thịt bò nướng với khoai tây và rau củ. |
Bà ấy làm nhiều món ăn khác nhau từ thịt gà. |
Bà ấy làm súp hoặc món hầm. |
Bà ấy cũng làm món thịt hầm. |
Các anh chị em của tôi và tôi có sữa trong bữa tối của chúng tôi. |
Cha mẹ tôi thỉnh thoảng uống rượu với bữa tối của họ. |
Đôi khi chúng tôi ăn salad trước bữa tối. |
Tôi dọn bàn cho mẹ. |
Tôi bỏ nĩa, dao và thìa. |
Tôi cũng đặt ly ra và đổ đầy sữa hoặc nước vào chúng. |
Đối với món tráng miệng, đôi khi chúng ta có kem, bánh ngọt hoặc bánh ngọt. |
Mẹ tôi nói rằng nên có trái cây vì nó tốt hơn cho bạn. |
Tối nay tôi ăn một quả đào để tráng miệng. |
Trái cây yêu thích của tôi là táo, đào, mận và chuối. |
Sau bữa ăn tối, mẹ tôi luôn có một tách trà với đường và kem trong đó. |
Sau bữa tối, tôi phụ mẹ rửa bát. |
Thường thì mẹ rửa bát, còn tôi thì lau khô. |
XEM THÊM CÁC BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH KHÁC: