| Amy là một cô gái đến lớp học của chúng tôi. |
| Cô ấy đã có nhiều điều ngang trái với cô ấy. |
| Amy phải ngồi xe lăn và cô ấy không thể nói chuyện. |
| Cô không thể bắt tay và chân của mình làm những gì cô muốn. |
| Chúng tôi tự hỏi tại sao Amy thậm chí còn ở trong lớp của chúng tôi, bởi vì cô ấy thực sự không thể làm được gì nhiều. |
| Amy có một trợ lý giảng dạy luôn phải ở bên cạnh cô. |
| Một ngày nọ, người trợ giảng được gọi đi. |
| Tôi phải chăm sóc Amy. |
| Tôi sợ phải chăm sóc cô ấy. |
| Tôi thực sự không biết phải làm gì. |
| Tôi ngồi bên cạnh Amy, và tôi mỉm cười với cô ấy. |
| Cô ấy cười đáp lại tôi. |
| Tôi chưa bao giờ nhận ra rằng cô ấy có một nụ cười đẹp như vậy. |
| Amy ồn ào. |
| Có vẻ như cô ấy muốn có một cây bút chì màu đang nằm bên cạnh mình. |
| Tôi đặt bút chì màu vào tay cô ấy. |
| Cô ấy đã gặp khó khăn khi cầm nó, nhưng cuối cùng cô ấy đã cầm được cây bút màu vào tay mình đủ tốt để cô ấy có thể đánh dấu trên tờ giấy để trên khay trước mặt mình. |
| Amy đã dành một thời gian dài để đánh dấu trên giấy. |
| Cô ấy đã rất cố gắng để tạo ra bất cứ thứ gì mà cô ấy đang vẽ. |
| Cô ấy đã làm việc trong một thời gian dài. |
| Tôi chỉ quan sát cô ấy, và tôi đã đánh giá cao cô ấy vì đã không bỏ cuộc khi rõ ràng cô ấy có quá nhiều vấn đề. |
| Cuối cùng, khi cô ấy đã hoàn thành, cô ấy nhặt tờ giấy với một khó khăn rất lớn. |
| Với vẻ mặt đầy tự hào, cô ấy đưa cho tôi tấm hình. |
| Nó là dành cho tôi. |
| Tôi rất cảm động vì cô ấy đã dành tất cả thời gian đó để vẽ một cái gì đó cho tôi. |
| Tôi cảm ơn Amy và mỉm cười với cô ấy. |
| Tôi nói với cô ấy rằng tôi yêu bức tranh. |
| Tôi vẫn còn giữ bức ảnh đó, mặc dù tôi không chắc đó là bức ảnh gì. |
| Tôi đã học được rất nhiều điều từ Amy ngày hôm đó. |
| Tôi thấy một cô gái dũng cảm không bỏ cuộc. |
| Bất cứ khi nào tôi nghĩ vấn đề của mình quá lớn để giải quyết, tôi nghĩ đến Amy và tôi nhớ nụ cười của cô ấy. |